Diện tích xây dựng là gì ???
Để tiến hành thi công được công trình diễn ra thuận lợi thì cần phải có bản kế hoạch dự toán chi phí. Mà thông thường các dự toán này sẽ được tính toán dựa trên các phần diện tích xây dựng, tính toán các vật liệu cần dùng, số lượng nhân công xây dựng.

1. Khái niệm về diện tích xây dựng
Diện tích xây dựng được hiểu là phần diện tích được tính từ
mép tường bên này kéo dài đến mép tường bên kia của khu đất, diện tích xây dựng
sẽ được quy hoạch trong giấy phép xây dựng và được duyệt trong quy hoạch. Đơn vị
đo lường của diện tích xây dựng là m2.
Diện tích xây dựng không phải là tổng diện tích sở hữu. Diện
tích xây dựng của công trình sẽ phải tuân theo các quy định về mật độ xây dựng và
được xác định dựa trên số diện tích tổng sở hữu của chủ đầu tư và nhu cầu xây dựng
của các gia đình.
2. Khái niệm các loại diện tích thường dùng trong xây dựng
2.1.Diện tích sàn xây dựng
Diện tích sàn xây dựng là tổng diện tích (bao gồm ban công
nhô ra của các tầng) sàn xây dựng và chúng thường được sử dụng vào việc dự toán
chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Diện tích sàn xây dựng = Diện tích sử dụng từng sàn + diện
tích ngoài (bao gồm diện tích phần móng, diện tích phần mái, diện tích phần tầng
hầm)
2.2. Diện tích sử dụng có mái
Là diện tích cần lợp mái lợp mái (bao gồm cả phần mái cầu
thang, giếng trời), phần mái thường lá mái tôn, mái bê tông, mái ngói… Diện
tích sử dụng có mái sẽ được tính bằng 100% diện tích sử dụng của một sàn.
2.3. Diện tích tim tường
Là phần diện tích bao gồm tường bao ngôi nhà, tường phân
chia các căn hộ, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Diện
tích tim tường được dùng để tính toán diện tích xây dựng cho các căn hộ chung
cư. Với những căn hộ loại này thì diện tích xây dựng chính là diện tích tim tường.
2.4. Diện tích thông thủy
Là diện tích sử dụng, diện tích căn hộ được đo theo những
nơi nước có thể lan tỏa. Diện tích thông thủy này sẽ bao gồm phần diện tích
tường ngăn các phòng, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.
Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công
có phần diện tích tường chung thì mới tính từ mép của tường chung.
2.5. Diện tích phòng
Khái niệm diện tích phòng được áp dụng cho hầu hết các loại
nhà như nhà chung cư, biệt thự, nhà liền kề, nhà phố, nhà cấp 4… Diện tích
phòng được tính giữa các mép tường tròng cùng tầng 1.
2.6. Diện tích ở
Là tổng diện tích các phòng, khu vực để ở bao gồm phòng ở,
các tủ tường, diện tích phần dưới cầu thang được xây dựng trong căn phòng.
2.7. Diện tích sử dụng
Diện tích sử dụng là diện tích được tính theo m2, là tổng của
diện tích ở chính cộng với diện tích phần phụ. Nó được tính theo quy định của Bộ
xây dựng, hay nói theo một cách khác thì diện tích sử dụng là phần diện tích
sau khi thi công, công trình được hoàn tất và đưa vào sử dụng.
2.8. Diện tích phụ
Diện tích phụ là diện tích các phòng phụ hoặc các bộ phận như bếp, hành lang, cầu thang, lối đi, phòng vệ sinh, kho, ban công.
3. Cách tính diện tích xây dựng
Trong thực tế, diện tích xây dựng sẽ không tỷ lệ thuận với
diện tích như trong giấy phép xây dựng, bởi vì trong giấy phép xây dựng thì diện
tích xây dựng chỉ tính được diện tích sàn, sân cầu thang, diện tích phần móng
và giếng trời, không tính thêm % mái nên thường nhỏ hơn diện tích thực tế.
Các tính diện tích xây dựng cụ thể như sau:
Phần móng (móng đơn tính 14% diện tích mặt sàn và móng cọc)
+ Diện tích sàn trệt >30 m2 và xây công trình lớn hơn 4 tầng
thì đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhổi tính 50% diện tích;
hoặc công trình có số tầng nhỏ hơn hoặc bằng 4 tầng, thì đài móng trên cọc bê
tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 35% diện tích.
+ Diện tích sàn trệt <30 m2 thì đài móng trên đầu cọc bê
tông cốt thép, cọc khoan nhồi tình 50% diện tích.
Phần nhà
Phần diện tích có mái che phía trên tính bằng 100% diện tích, phần diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền tính bằng 60% diện tích
Phần ô trống trong nhà được tính như sau:
- Phần ô trống có diện tích dưới 5m2 tính như sàn bình thường
- Phần ô trống có diện tích trên 5m2 tính 70% diện tích
- Phần ô trống có diện tích lớn hơn 15m2 tính 50% diện tích
- Diện tích xây dựng là tổng diện tích chính và diện tích phụ
dùng để ở
Phần tầng hầm
- Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.5m so với cốt đỉnh ram hầm tính bằng
150% diện tích
- Hầm có độ sâu nỏ hơn 1.7m so với cốt đỉnh ram hầm tính bằng
170% diện tích
- Hầm có độ sâu nhỏ hơn 2m so với cốt đỉnh ram hầm tính bằng
20 % diện tích
- Hầm có độ sâu lớn hớn 3m so với cốt đỉnh ram hầm tính theo đặc
thù riêng
Phần sân
- Nhà dưới 20m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch
nền tính 100%
- Nhà dưới 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch
nền tính 70%
- Nhà trên 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch
nền tính 50%
Phần mái
- Mái bê tông cốt thép, không lát gạch tính 50% diện tích của
mái, có lát gạch tính 60% diện tích của mái
- Mái ngói vì kèo sắt tính 60% diện tích của mái
- Mái bê tông dán ngói tính 85% diện tích của mái
- Mái tôn tính bằng 30% diện tích của mái