Báo giá thi công mái tôn
Do nhu cầu lắp đặt mái tôn ngày càng nhiều, vì vậy trên thị trường xuất hiện rất nhiều loại tôn với những chất lượng và giá cả khác nhau. Để bạn đọc nắm rõ và giá cả cũng như các loại mái tôn hiện có trên thị trường, Công ty thiết bị và xây dựng Bình Phương gửi đến bạn đọc bảng giá tham khảo của một số loại tôn hiện nay.

1. Lợi ích khi sử dụng mái tôn
Trong quá trình thi công xây dựng hoặc sửa chữa nhà, hệ thống
mái tôn luôn được ưu tiên sử dụng bởi tính hiệu quả cũng như kinh tế phù hợp với
nguồn chi phi bỏ ra.
Thời gian sử dụng lâu dài: Mái tôn được sản xuất bằng những
công nghệ tiên tiến, mang những đặc tính có khả năng chống chịu lại sự tác động,
phá hủy từ môi trường xung quanh.
Giảm lực cho công trình xung quanh và bên dưới: Do có khối
lượng tương đối nhẹ, nên khi lắp đặt mái tôn thì có thể giảm trọng lực và lực
nén cho phần móng bên dưới và các công trình xung quanh.
Tiết kiệm chi phí: Mái tôn có giá thành rẻ hơn rất nhiều so
với các vật liệu khác như gỗ, bê tông…. Hơn nữa nếu sử dụng mái tôn sẽ tiết kiệm
được xà gỗ, vật tư, vật liệu xây dựng. Mái tôn có thể tái chế và dùng cho các
công trình khác.
Tiết kiệm thời gian: thời gian thi công lắp ráp mái tôn thường
nhanh hơn so với vật liệu khác.
Một số ưu điểm khác: Chống ồn, khả năng chống cháy cao, chống
nóng, độ thẩm mỹ cao.
2. Cấu tạo của hệ thống mái tôn
Một hệ thống mái tôn bao gồm 4 phần cơ bản:
2.1. Phần khung thép
Là phần quan trọng nhất của hệ thống mái tôn được tạo thành từ những vật liệu như sắt ống, sắt hộp…. Khung thép là phần phải chịu lực nhiều nhất vì vậy cần phải tạo ra hệ thống khung thép chắc chắn mới có thể chống lại được những tác động từ bên ngoài cũng như áp lực của công trình xây dựng
2.2. Tôn lợp mái
Tùy vào mục đích sử dụng cũng như chi phí xây dựng để lựa chọn
loại tôn phù hợp nhất. Ví dụ nếu muốn lắp đặt kho lạnh có thể sử dụng tôn làm
mát, tôn lạnh hoặc tôn cách nhiệt….
Tùy vào nhu cầu sử dụng
mà chúng ta có thể lựa chọn những loại tấm lợp hợp lý cho công trình như tôn
2.3. Hệ thống ốc vít
Để kết nối khung thép với lá tôn thì cần hệ thống ốc vít lắp
ráp lại. Những ốc vít này phải có khả năng chống rỉ sét, đạt đạt tiêu chuẩn để
chống dột nước khi trời mưa và độ bền cao.
2.4. Lớp sơn bảo vệ bên ngoài
Để ngăn chặn được tác động của môi trường như nắng, mưa, gió
giúp tôn không bị rỉ sét và ăn mòn… thì cần phải tạo lớp sơn chống rỉ. Ngoài ra
bạn cũng có thể phủ lớp sơn chống nóng hoặc chống ồn hoặc các loại sơn chuyên
nghiệp khác.
3. Bảng giá tham khảo thi công mái tôn
Bảng giá tham khảo một só loại tôn chủ yếu hiện nay
|
|
Loại tôn |
Giá |
Khung thép mái tôn 2 mái |
1 mái thái kèo V40x40 xà gồ V4 |
Tôn Việt Nhật, Tôn Hoa Sen |
290,000đ - 350,000đ (tùy độ dày) |
1 mái thái kèo V50x50 xà gồ V5 |
Tôn Việt Nhật, Tôn Hoa Sen |
350,000đ - 410,000đ (tùy độ dày) |
|
1 mái thái kèo V40x40 xà gồ V4 |
Tôn SSC |
310,000đ - 370,000đ (tùy độ dày) |
|
1 mái thái kèo V50x50 xà gồ V5 |
sử dụng Tôn SSC |
360,000đ - 420,000đ (tùy độ dày) |
|
1 mái thái kèo V40x40 xà gồ V4 |
Tôn Olympic |
360,000đ - 430,000đ (tùy độ dày) |
|
1 mái thái kèo V50x50 xà gồ V5 |
Tôn Olympic |
380,000đ - 470,000đ (tùy độ dày) |
|
1 mái thái kèo V40x40 xà gồ V4 |
Tôn mat ( sốp cứng) |
370,000đ - 430,000đ (tùy độ dày) |
|
1 mái thái kèo V50x50 xà gồ V5 |
Tôn mat ( sốp cứng) |
390,000đ - 450,000đ (tùy độ dày) |
|
Nhân công lắp đặt |
Tầng 1 |
|
55,000 /m2 |
Tầng 2 |
|
110,000/m2 |
|
Các tầng cao hơn |
|
Giá cả thương lượng |
Lưu ý: Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, kỹ thuật viễn cần qua khảo sát địa hình cụ thể mới báo giá được cụ thể nhất.
3. Một số loại tôn thường phổ biến hiện nay
3.1. Tôn giả ngói
Tôn giả ngói còn có tên gọi khác tôn sóng ngói. Loại tôn này
được dùng nhiều cho các công trình có nhiều mái hoặc các mái có độ dốc lớn, thiết
kế theo dạng hình dạng của ngói tây với nhiều màu sắc khác nhau. Nếu lắp đặt
tôn giả ngói thì sẽ giúp tải trọng lên bộ khung mái, cột mà móng so với ngói gạch
3.2. Tôn mát
Tôn mát (tôn chống nóng, tôn cách nhiệt, tôn xốp) có tác dụng
chủ yếu là giảm lượng nhiệt từ bên ngoài vào bên trong không gian của nhà hay
công trình. Tôn mát có kết cấu từ 3 lớp: Lớp tôn, lớp PU chống cháy, lớp màng
PVC hoặc một lớp giấy bạc
3.3. Tôn lạnh
Khác với tôn mát, tôn lạnh chỉ có cấu tạo từ 2 lớp: Lớp tôn
và lớp hợp kim nhôm kẽm (55% nhôm, 43,5% kém, 1,5% silicon). Nhờ có lớp hợp kim
này mà tôn lạnh có khả năng phản xạ tối đa lại tia nắng từ mặt trời do đó không
gian bên trong tôn lanh thường không bị hấp nhiệt và bị oi nóng
3.4. Tôn cán sóng
Tôn cán sóng thực chất là tôn mạ kẽm nhưng được phủ 1 lớp
sơn nhằm tạo nét thẩm mỹ cho công trình. Có rất nhiều loại tôn cán sóng trên thị
trường ví dụ như tôn 5 sóng, tôn 9 sóng, tôn 11 sóng … trong đó có một loại 11
bước sóng là loại được sử dụng phổ biến nhất trên thị trường hiện nay.